untitled

Chọn Tuổi Xông Nhà (Xông Đất), Xuất Hành, Khai Trương Đầu Năm Giáp Ngọ 2014

Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát.

Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên…

Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.

Sáng mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông nhà.

Vị khách đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết” , để sáng sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách khác đến xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…

Thông thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:

1- Chủ nhà tuổi Tý    : Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2- Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3- Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5- Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6- Chủ nhà tuổi Tỵ    : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7- Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8- Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9- Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10- Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11- Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12- Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.

Hoặc cách chọn tuổi xông đất, xông nhà theo Thiên Can như sau:

1. Tuổi Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.

(Nếu chọn được Thiên Can hạp và Tuổi hạp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Hoặc chọn theo mệnh:

Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.

(Nếu chọn được mệnh hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Hoặc chọn theo trạch lưu niên:

Năm nay người 19-28-37-46-55-64-73 được trạch Phúc, tốt
Năm nay người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức, tốt
Năm nay người 17-26-35-44-53-62-71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.

(Nếu chọn được người có tuổi trạch tốt, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Tuy nhiên không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để xông đất, nên đa số gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía hay còn gọi là nhẹ vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể chịu, vui vẻ, nhiệt tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.

Tất nhiên vị khách được “Đặt cọc” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông đất và “nhập tài” cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau đó phải đáp lễ với vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt đẹp…

XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM:

Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.

Giờ và hướng xuất hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất hành.

Giờ hoàng đạo: Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…

Hướng xuất hành: Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.

(Hướng xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).

Hái lộc: Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)

XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM GIÁP NGỌ (2014)

Năm nay ngày mùng một Tết, ngày Nhâm Dần – Thuộc Kim. Sao Ngưu. Trực Trừ.

* Hướng Hỉ Thần : Hướng Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Nam: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Tây.

Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:

– Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
– Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
– Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
– Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)

Đến giờ Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Nam (Hỉ Thần: Đại cát lợi).

(Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).

Trước Tết lo tìm lần vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

Ví dụ:

* Nhà hướng Nam sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải đi đến một ngã tư tiếp theo, từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

* Hoặc nhà hướng Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái từ 200m trở lên thì dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

Căn cứ vào ví dụ trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Nam so với nhà ở của mình theo đường chim bay.

Sau khi đã đến được vị trí hướng Nam thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm “nhánh lộc” lên lọ hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau đó đi đâu tùy thích…

+ Mẫu Văn khấn cúng “Hành Khiển” giao thừa năm Giáp Ngọ (2014).

+ Phi Tinh năm Giáp Ngọ (2014) và cách hóa giải.

+ Ngày giờ khai trương đầu năm Giáp Ngọ (2014).

+ MẪU VĂN CÚNG GIAO THỪA NĂM GIÁP NGỌ (2014).

– Bày lễ vật cúng giao thừa ngoài sân, chủ lễ đốt ba cây nhang, xá ba xá, quỳ xuống, đưa nhang lên ngang tầm trán và đọc bài “Mẫu văn cúng giao thừa” năm Giáp Ngọ (2014) như sau:

Duy !
Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận :…………………….Tp:…………………………………….)

Hôm nay nhân lễ giao thừa năm Giáp Ngọ.
Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………

Cung duy:

– Ngài Cựu niên thiên quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan. Ngài Đương niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán quan.

– Bản gia Thổ công Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền.

– Nhân tiết giao thừa ,thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ. Cung đón tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng con, thiết lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi.

* Cung thỉnh cựu quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan về chầu đế khuyết.

* Cung nghênh tân quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán quan, lai giáng nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài.

Tín chủ chúng con, chí thiết tâm thành, cầu nguyện :

-Thế giới hoà bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn tai ương, Đông nghênh bá phúc.

– Gia nội tăng tứ trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân khang vật thịnh, bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng.

– Gia trung khang thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc như sở nguyện.

– Nam tử thanh cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.

Thượng chúc Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc thái dân an.

Cánh nguyện canh tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ tục vãn hồi, đạo đức cương duy, tăng long phúc thọ.

Âm siêu, dương khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo.

Tín chủ chúng con thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan thuỳ từ chiếu giám.
(lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá)

+ PHI TINH NĂM GIÁP NGỌ (2014)

 

Phi Tinh Năm Giáp Ngọ (2014):

Tứ Lục nhập Trung cung.
Ngũ Hoàng ở hướng Tây-bắc, nhập Càn cung.
Lục Bạch ở hướng Tây, nhập Đoài cung.
Thất Xích ở hướng Đông-bắc, nhập Cấn cung.
Bát Bạch ở hướng Nam, nhập Ly cung.
Cửu Tử ở hướng Bắc, nhập Khảm cung.
Nhất Bạch ở hướng Tây-nam, nhập Khôn cung.
Nhị Hắc ở hướng Đông, nhập Chấn cung.
Tam Bích ở hướng Đông-nam, nhập Tốn cung.

Trong đó:

+ Ngũ Hoàng. Ngũ hành: Thổ. Chủ tai họa, bệnh tật.
+ Nhị Hắc là Bệnh phù. Ngũ hành : Thổ. Chủ tật bệnh, ôn dịch.

+ Tây Bắc – Ngũ Hoàng Đại Sát (Thổ) – đại hung tinh

Năm nay Ngũ Hoàng Đại Sát bay vào Tây Bắc phương, Ngũ Hoàng là Lưu Niên Quan Sát, phương này không được hưng công động thổ, nếu không tất sẽ đem đến hung hiểm, chỉ bệnh tật huyết quang, tai họa, thất bại, phá tài, kiện tụng, thị phi.

Ngoại ý các hung sự, phương này của ngôi nhà, của văn phòng, của cửa hàng v.v…Năm nay cũng không được thảm đỏ, thậm chí bày cây cối chậu cảnh cũng là hung không cát.

Do đây là sao hung hãn nhất không nên gây động tại cung vị này, phải để tĩnh, vì động sẽ làm gia tăng tính hung của nó do đó sẽ không lường trước được hậu quả. Tốt nhất là không đặt phòng sinh hoạt chung tại cung này trong năm nay.

Nếu bố trí thích đáng, chỉ có văn tài thực vật, sự nghiệp thuận lợi. Ngũ Hoàng là hung sát số một, đến đâu cũng không lưu tình, rất nên cẩn thận.

Phương Pháp Vận Dụng Hóa Giải:

Năm nay sao xấu Ngũ Hoàng ở Tây Bắc phương. Ngũ Hoàng thuộc loại đại sát. Kiêng động thổ tu tạo. Nên hóa giải bằng cách dùng Kim tiết, không nên dùng Mộc khắc.

– Tránh sử dụng các vật dụng màu đỏ, hoặc tạo ra lửa ở đây.

– Ở tại phương này của ngôi nhà, của văn phòng, của phòng ngủ, của phòng khách, của cửa hàng, nên treo các đồ bằng kim loại như: Hồ lô đồng, Đèn ngũ hành đồng, Ngũ Đế tiền, Lục Đế Tiền, Long Quy, Tỳ Hưu, Kỳ Lân, chuông gió bằng kim loại 6 ống, Thạch anh trắng.

Nhưng hiệu quả nhất vẫn là đặt một cặp Tỳ Hưu để hóa giải sát khí của sao xấu Ngũ Hoàng Đại Sát, vừa chiêu tài lộc.

+ Đông phương – Nhị Hắc (Thổ) – hung tinh chủ về bệnh tật, đau ốm

Năm nay Nhị Hắc Bệnh Phù Tinh bay vào Đông phương, sao này chủ bệnh tật đau đớn, da thịt đau nhức xương cốt nhức mỏi, huyết quang, không nên coi thường.

Chỗ Bệnh Phù Tinh đến ắt nên hạn chế động thổ, cũng không nên bày chậu cảnh, cây cối và thảm đỏ, nếu không tất là khiến Bệnh Phù Tinh càng thêm hung hãn mà khiến thương vong hoặc quan tư.

Nếu bố trí sai đi, ác phụ khắc phu, trung nam mất sớm, quả phụ đương gia, nhiều bệnh về dạ dày tỳ vị, phu thê tình bạc, phụ tranh phu quyền, dễ bị bệnh dạ dày. Không thể không phòng, nếu bố trí thích đáng tất chủ văn chức, giàu có về địa sản, gia vượng đinh thịnh, mẹ mạnh khỏe.

Nếu cửa lớn, cửa phòng thuộc hướng Đông, đều chủ dễ bị cảm nhiễm bệnh tật hoặc đột phát sức khỏe suy giảm, thậm chí có mổ xẻ, huyết quang, tài vận suy sụp.

Phương Pháp Vận Dụng Hóa Giải:

– Có thể đặt một vật thuộc Kim để hóa giải: Hồ Lô đồng, Đèn ngũ hành đồng, Long Quy, Tỳ Hưu, Thiềm Thừ, Kỳ Lân, Ngũ Đế Tiền, Lục Đế Tiền, Phong Linh 6 ống, Thạch anh trắng, lấy Thổ sinh Kim, lấy Kim sinh Thủy ngũ hành tương sinh, gặp hung hóa cát. Dùng Kim hóa Thổ cũng làm chậm lại ác phá của Nhị Hắc Bệnh Phù.

– Tốt nhất các bạn có nhà ở, hoặc công ty, văn phòng, cửa hàng kinh doanh, ở hướng Đông, năm nay nên bố trí một cặp Tỳ Hưu quay đầu ra cửa chính, để hóa giải sát khí của sao xấu Nhị Hắc, lại vừa chiêu tài lộc cho gia đạo.

– Nếu các bạn có giường ngủ ở hướng Đông (so với trung tâm ngôi nhà), các bạn nên treo tiền đồng, hồ lô đồng, đèn ngũ hành đồng.

– Nếu nhà các bạn hoặc văn phòng, hoặc cửa hàng kinh doanh, có cửa sổ ở hướng Đông, các bạn nên treo tiền đồng hoặc phong linh bằng kim loại.

– Nếu các bạn có bếp hướng Đông, các bạn nên đổi hướng bếp hoặc treo tiền đồng trước bếp.

+ NGÀY GIỜ KHAI TRƯƠNG ĐẦU NĂM GIÁP NGỌ (2014).
(Theo TAM NGUYÊN CỬU VẬN)

– Mùng 1/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Thân). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 11 giờ sáng.

– Mùng 4/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Hợi). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.

– Mùng 5/1/ÂL: Ngày Lập xuân (Kỵ chủ tuổi Tý). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ.

– Mùng 6/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Sửu). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 9 giờ đến 11 giờ.

– Ngày 10/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tỵ) . Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.

– Mùng 11/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Ngọ) . Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0853989686
Liên hệ